

CHAR(size): Khai báo một chuỗi có chiều dài cố định.
NCHAR(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài cố định, có thể lưu trữ dữ liệu dạng Unicode.
NVARCHAR2(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài thay đổi.
NVARCHAR2(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài thay đổi, có thể lưu trữ dữ liệu dạng Unicode.
VARCHAR(size):Oracle định nghĩa kiểu VARCHAR cũng giống như kiểu VARCHAR2. Tuy nhiên khuyến cáo nên sử dụng NVARCHAR2.
NUMBER:
Kiểu số - NUMBER(p,s): p là số chữ số ở phần nguyên, s là số chữ số ở phần thập phân
FLOAT Kiểu số thực
LONG: Kiểu số nguyên, độ dài tối đa 2 gigabyte.
DATE Kiểu dữ liệu ngày và thời gian. Hàm SYSDATE cho biết ngày và thời gian hệ thống.
CREATE TABLE ten_bang
(
cot1 kieu_du_lieu1(kich_thuoc),
cot2 kieu_du_lieu2(kich_thuoc),
cot3 kieu_du_lieu3(kich_thuoc),
....
cotn kieu_du_lieu_n(kich_thuoc)
)
Ví dụ tạo bảng sinh viên :
create table Student(
StuId varchar2(15),
FullName nvarchar2(50),
Gender number,
Birthday date,
Address nvarchar2(200),
ClassName nvarchar2(100)
)
VÍ DỤ THÊM MỚI DỮ LIỆU VÀO BẢNG SINH VIÊN
insert into Student (StuId,FullName,Gender,Birthday,Address,ClassName) values ('S01',N'Nguyễn Minh Khôi',1,TO_DATE('21/12/2002','dd/MM/yyyy'),N'Hà Nội','JW2302LM');
VÍ DỤ LẤY DỮ LIỆU :
select * from Student;