Tạo Bảng Và Các Kiểu Dữ Liệu Cơ Bản Trong Oracle SQL

2023-05-11 10:51:03

Các kiểu dữ liệu

CHAR(size): Khai báo một chuỗi có chiều dài cố định.

NCHAR(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài cố định, có thể lưu trữ dữ liệu dạng Unicode.

NVARCHAR2(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài thay đổi.

NVARCHAR2(size):Khai báo một chuỗi có chiều dài thay đổi, có thể lưu trữ dữ liệu dạng Unicode.

VARCHAR(size):Oracle định nghĩa kiểu VARCHAR cũng giống như kiểu VARCHAR2. Tuy nhiên khuyến cáo nên sử dụng NVARCHAR2.

NUMBER:

Kiểu số - NUMBER(p,s): p là số chữ số ở phần nguyên, s là số chữ số ở phần thập phân

FLOAT Kiểu số thực

LONG: Kiểu số nguyên, độ dài tối đa 2 gigabyte.

DATE Kiểu dữ liệu ngày và thời gian. Hàm SYSDATE cho biết ngày và thời gian hệ thống.

CÚ PHÁP TẠO BẢNG

CREATE TABLE ten_bang
(
    cot1 kieu_du_lieu1(kich_thuoc),
    cot2 kieu_du_lieu2(kich_thuoc),
    cot3 kieu_du_lieu3(kich_thuoc),
    ....
    cotn kieu_du_lieu_n(kich_thuoc)
)

Ví dụ tạo bảng sinh viên :

create table Student(
    StuId varchar2(15),
    FullName nvarchar2(50),
    Gender number,
    Birthday date,
    Address nvarchar2(200),
    ClassName nvarchar2(100)
)

VÍ DỤ THÊM MỚI DỮ LIỆU VÀO BẢNG SINH VIÊN

insert into Student (StuId,FullName,Gender,Birthday,Address,ClassName) values ('S01',N'Nguyễn Minh Khôi',1,TO_DATE('21/12/2002','dd/MM/yyyy'),N'Hà Nội','JW2302LM');

VÍ DỤ LẤY DỮ LIỆU :

select * from Student;